Nghề nuôi tôm ở Việt Nam bắt đầu khoảng những năm đầu thế kỷ 20. Qua các nǎm, ngành nuôi tôm liên tục phát triển tǎng cả về diện tích nuôi và sản lượng. Tới nǎm 1998, tôm thẻ chân trắng bắt đầu được du nhập Việt Nam với hình thức nuôi tôm công nghiệp.
Từ nǎm 1999, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 224/1999/QĐ-TTg ngày 08/12/1999 phê duyệt Chương trình phát triển NTTS thời ký 1999-2010 (Chương trình 224) và Nghị quyết số 09/2000/NQ-CP ngày 15/6/2000 (Nghị quyết 09) về một số chủ trương và chính sách về chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
Chỉ sau 10 năm thực hiện chương trình 224 và Nghị quyết 09 (2000-2010), diện tích nuôi tôm đã tǎng từ 228.610 ha lên 639.115 ha (gấp 2,8 lần), sản lượng tôm tǎng từ 97,628 tấn lên 443,714 tấn (gấp 4,5 lần). Từ nǎm 2010, kim ngạch xuất khẩu tôm đã vượt qua con số 2,1 tỷ USD và con tôm thật sự đã trở thành động lực thu hút đầu tư cho hoạt động nuôi, chế biển và xuất khẩu.
Hiện nay, tôm thẻ chân trắng đang được nuôi tại 30 tỉnh thành, nhìn chủng diện tích và sản lượng đều có xu thẻ tǎng trong nhiều nǎm qua và tập trung chủ yếu ở 8 tỉnh ven biển vùng Đồng bằng sống Cửu Long.
Cụ thể tính riêng vùng Đồng bằng sống Cửu Long trong nǎm 2016, tổng diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng là 94.246 ha, với sản lượng tổng đạt 393.429 tấn. Tới nǎm 2017, diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng chiếm 75,8% số với nuôi tôm cả nước; tương ứng sản lượng tôm thẻ chân trắng chiếm 74,4% số với sản lượng nuôi tôm của cả nước. (Tổng cục Thủy sản, 2017).
Diễn biến diện tích và sản lượng tôm nuôi nước lợ qua các năm.
Nǎm |
Tổng giá trị XK tôm (1000USD) | Tổng diện
tích(ha) |
Tổng sản lượng (tấn) |
Tôm chân trắng (tấn) |
2010 | 2.108.266 | 639.115 | 469.893 | 136.719 |
2011 | 2.396.097 | 653.003 | 473.375 | 152.939 |
2012 | 2.222.362 | 655.156 | 487.960 | 186.197 |
2013 | 3.114.360 | 664.783 | 520.020 | 235.953 |
2014 | 3.952.910 | 673.768 | 565.118 | 324.581 |
2015 | 2.952.372 | 681.254 | 603.111 | 341.322 |
2016 | 3.150.390 | 694.645 | 657.282 | 393.429 |
2017 | 3.863.000 | 721.100 | 683.400 | 427.000 |
(Theo thống kê của Tổng cục Thủy sản)
Ngày 30 tháng 8 nǎm 2018, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ký Quyết định số 3475/BNN-QD-TCTS phê duyệt Đề án tổng thể phát triển ngành công nghiệp nuôi tôm nước lợ Việt Nam đến nǎm 2030.
Theo đề án, mục tiêu đến nǎm 2030 của ngành nuôi tôm nước lợ Việt Nam là giữ ổn định diện tích nuôi tôm là 750.000 ha với sản lượng tôm nuôi đạt trên 1.300.000 tấn, trong đó diện tích nuôi tôm sú là 600.000 ha, sản lượng 550.000 tấn, diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng là 150.000 ha, sản lượng đạt trên 750.000 tấn.
Ngành nuôi tôm nước lợ Việt Nam sẽ chủ động gia hóa, chọn tạo và sản xuất đạt 100% số tôm sú và tôm thẻ chân trắng bố mẹ phục vụ sản xuất trong nước. Phấn đấu đến nǎm 2030, tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu nuôi tôm nước lợ đạt trên 12 tỷ USD.
Trong nuôi tôm công nghiệp, dịch bệnh là trở ngại lớn nhất. Dịch bệnh gây thiệt hại lớn cho nên kinh tế, làm giảm diện tích nuôi tôm và sản lượng tôm xuất khẩu. Tính trong nǎm 2017, tổng diện tích nuôi tôm nước lợ bị thiệt hại là 38.058 ha (giảm 43,0% số với cùng kỳ nǎm 2016 có tổng diện tích bị thiệt hại là 66.760 ha).
Trong đó: Diện tích nuôi tôm thâm canh, bán thâm canh bị thiệt hại là 19.619 ha (chiếm 52%), quảng canh, quảng canh cải tiến là 15.545 ha (41%), còn lại là tôm lúa và các hình thức nuôi khác là 2.872 ha (7%);
Tổng diện tích tôm nuôi bị bệnh là 13.720 ha (tǎng 25% số với cùng kỳ nǎm 2016 có tổng diện tích bị bệnh là 10.596 ha); không xác định nguyên nhân 9.035 ha, còn lại là do biến đổi môi trường, thời tiết (15.727 ha).
Tình hình thiệt hại trên tôm nuôi nước lợ trong năm 2016, 2017
Nguyên nhân thiệt hại | Tổng diện tích thiệt hại (ha) | ||
Nǎm 2016 | Nǎm 2017 | ||
Thiêt hại ở tôm | 66759.64 | 38057.50 | |
Bệnh đốm trắng | 3703.89 | 5020.22 | |
Bệnh hoại tử gan tụy cấp | 6121.45 | 6793.05 | |
Bệnh do IHHNV | 27.41 | 35.74 | |
EHP | 12.75 | 15.80 | |
Còi | 83.38 | 49.18 | |
Đỏ thân | 471.64 | 1215.63 | |
Đường ruột | 87.85 | 64.99 | |
Phân trắng | 322.30 | 97.45 | |
Không rõ nguyên nhân | 13402.87 | 9034.99 | |
Môi trường, thời tiết | 42526.09 | 15727.36 | |
Cong thân | 0.00 | 1.70 | |
Hoại tử cơ | 0.00 | 1.40 |
Nguồn: Báo cáo kết quả công tác 2017 và kế hoạch nǎm 2018 của Cục Thú y – Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn